G
Nguyên tắc cách ghi nợ có trong kế toán
Có 9 loại tài khoản kế toán cùng với các tính chất ghi nợ có cụ thể như sau:
Tài khoản loại 1; 2 (Tài sản): Là tài sản thuộc sở hữu của Công ty.
Các tài khoản mang tính chất tài sản gồm: 1,2,6,8:
Phát sinh Tăng: Ghi bên Có
Phát sinh Giảm: Ghi bên Nợ
Ví dụ: Doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ mua hàng và thanh toán bằng tiền mặt:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 111 – Tiền mặt
Nguồn: Kaike.vn
Có 9 loại tài khoản kế toán cùng với các tính chất ghi nợ có cụ thể như sau:
Tài khoản loại 1; 2 (Tài sản): Là tài sản thuộc sở hữu của Công ty.
- Phát sinh Tăng ghi bên Nợ
- Phát sinh Giảm ghi bên Có.
- Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ nằm bên Nợ.
- Phát sinh Tăng: Ghi bên Có
- Phát sinh Giảm: Ghi bên Nợ.
- Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ nằm bên Có.
- Phát sinh Tăng doanh thu và thu nhập khác: Ghi bên Có.
- Phát sinh Giảm doanh thu: Ghi bên Nợ
- Cuối tháng kết chuyển vào tài khoản loại 9 để xác định kết quả lãi hoặc lỗ.
- 2 loại tài khoản này không có số dư
- Phát sinh Tăng chi phí: Ghi bên Nợ
- Phát sinh Giảm: Ghi bên Có
- Cuối tháng kết chuyển vào tài khoản loại 9 để xác định kết quả lãi hoặc lỗ.
- 2 loại tài khoản này không có số dư
Các tài khoản mang tính chất tài sản gồm: 1,2,6,8:
- Phát sinh Tăng : Ghi bên nợ
- Phát sinh Giảm: Ghi bên có
Phát sinh Tăng: Ghi bên Có
Phát sinh Giảm: Ghi bên Nợ
Ví dụ: Doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ mua hàng và thanh toán bằng tiền mặt:
- Mua hàng => Tăng hàng hóa lên, ghi bên Nợ
- Thanh toán bằng tiền mặt => Giảm tiền mặt, ghi bên Có
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 111 – Tiền mặt
Nguồn: Kaike.vn