TẬP HỢP CÁC BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN LÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1, Hạch toán khi thực nhận góp vốn của chủ sở hữu, cổ đông, các thành viên :
Nợ TK 111, 112 chứng chỉ kế toán tổng hợp
Có TK 4111
2, Hạch toán lệ phí môn bài theo vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư :
Nợ TK 6425, 64225
Có TK 3339
Nộp tiền lệ phí môn bài ;
Nợ TK 3339
Có TK 111,112 3,
Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước , ghi : học quản trị nhân sự ở đâu
+) TH TK 4212 có số dư Có ( lãi )
- DN lãi :
Nợ TK 4212
Có TK 4211
+) TH TK 4212 có số dư Nợ( lỗ )
- DN lỗ : khóa học nghiệp vụ xuất nhập khẩu tphcm
Nợ TK 4211
Có TK 4212 4.
Hạch toán về tiền lương cuối tháng :
►Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23.5% lương đóng bảo hiểm (BHXH 17.5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%):
Nợ TK 6422,6421,154
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 17.5%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3386 (BHTN 1%) ( Theo TT 200/2014/TT-BTC) ( Có TK 3385 - Theo TT 133/2016/TT-BTC)
► Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động:
Nợ TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3386 (BHTN 1%) ( Theo TT 200/2014/TT-BTC) ( Có TK 3385 - Theo TT 133/2016/TT-BTC)
► Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định:
Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 25.5%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3386 hoặc 3385 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
► Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có):
Nợ TK 334 Thuế TNCN
Có TK 3335 học nghiệp vụ kế toán
► Thanh toán tiền lương cho công nhân viên: Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
►Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý:
Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 05/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
Nợ TK 3335
Có TK 111, 112
►Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm:
Nợ TK 3383, 3384, 3386 hoặc 3385
Có TK 111, 112
5, Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng :
Nợ TK : 154,622,627,641,642..
Có TK 214 = Tổng khấu hao đã trích trong kỳ.
6,Hạch toán phân bổ chi phí trả trước :
Nợ TK : 154,622,627,641,642..
Có TK 242 = Tổng số phân bổ trong kỳ.
7, Kết chuyển thuế GTGT : Nếu đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133 > phát sinh trong kỳ TK 333 ( Bên có TK 333 – Bên Nợ TK 333) => lấy phát sinh 333.
Ví dụ 1 : Số dư đầu kỳ TK 133 : 20 tr
Phát sinh nợ TK 133 : 20tr Phát sinh có TK 333 : 10tr
Phát sinh Nợ Tk 333 : 2tr
=> Số thuế GTGT kết chuyển là : Nợ TK 333/ Có TK 133 : 8 tr
Nếu đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133 < phát sinh trong kỳ TK 333 => lấy đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133.
Ví dụ 2 : Số dư đầu kỳ TK 133 : 2 tr Phát sinh nợ TK 133 : 18tr Phát sinh có TK 333 : 24tr Phát sinh Nợ Tk 333 : 2tr => Số thuế GTGT kết chuyển là : Nợ TK 333/ Có TK 133 : 20tr
8, Hạch toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu :
Thông tư 200/2014/TT-BTC : Nợ TK 511 Có TK 521 Thông tư 133/2016/TT-BTC : Bên Nợ:
9. Kết chuyển doanh thu :Nợ TK 511
– Doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ.
Nợ TK 515- Doanh thu từ hoạt động tài chính.
Có TK 911
10.Kết chuyển chi phí :Nợ TK 911 Có TK 632 – Chi phí giá vốn Có TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 641,642 ( 6421,6422 theo TT 133/2016/TT-BTC) : Chí phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
11.Kết chuyển chi phí khác, thu nhập khác:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911
Nợ TK 911
Có TK 811 – Chi phí khác
12. Hạch toán thuế TNDN tạm tính ( nếu có )
a) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112.
c) Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
12.Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN nếu DN lãi :Nợ TK 911 Có TK 821
13.Hạch toán Kết chuyển lãi - lỗ cuối năm :
Nếu DN lãi : Nợ TK 911 Có TK 4212
Nếu DN Lỗ : Nợ TK 4212 Có TK 911
1, Hạch toán khi thực nhận góp vốn của chủ sở hữu, cổ đông, các thành viên :
Nợ TK 111, 112 chứng chỉ kế toán tổng hợp
Có TK 4111
2, Hạch toán lệ phí môn bài theo vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư :
Nợ TK 6425, 64225
Có TK 3339
Nộp tiền lệ phí môn bài ;
Nợ TK 3339
Có TK 111,112 3,
Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước , ghi : học quản trị nhân sự ở đâu
+) TH TK 4212 có số dư Có ( lãi )
- DN lãi :
Nợ TK 4212
Có TK 4211
+) TH TK 4212 có số dư Nợ( lỗ )
- DN lỗ : khóa học nghiệp vụ xuất nhập khẩu tphcm
Nợ TK 4211
Có TK 4212 4.
Hạch toán về tiền lương cuối tháng :
►Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23.5% lương đóng bảo hiểm (BHXH 17.5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%):
Nợ TK 6422,6421,154
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 17.5%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3386 (BHTN 1%) ( Theo TT 200/2014/TT-BTC) ( Có TK 3385 - Theo TT 133/2016/TT-BTC)
► Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động:
Nợ TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3386 (BHTN 1%) ( Theo TT 200/2014/TT-BTC) ( Có TK 3385 - Theo TT 133/2016/TT-BTC)
► Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định:
Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 25.5%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3386 hoặc 3385 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
► Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có):
Nợ TK 334 Thuế TNCN
Có TK 3335 học nghiệp vụ kế toán
► Thanh toán tiền lương cho công nhân viên: Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
►Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý:
Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 05/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
Nợ TK 3335
Có TK 111, 112
►Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm:
Nợ TK 3383, 3384, 3386 hoặc 3385
Có TK 111, 112
5, Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng :
Nợ TK : 154,622,627,641,642..
Có TK 214 = Tổng khấu hao đã trích trong kỳ.
6,Hạch toán phân bổ chi phí trả trước :
Nợ TK : 154,622,627,641,642..
Có TK 242 = Tổng số phân bổ trong kỳ.
7, Kết chuyển thuế GTGT : Nếu đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133 > phát sinh trong kỳ TK 333 ( Bên có TK 333 – Bên Nợ TK 333) => lấy phát sinh 333.
Ví dụ 1 : Số dư đầu kỳ TK 133 : 20 tr
Phát sinh nợ TK 133 : 20tr Phát sinh có TK 333 : 10tr
Phát sinh Nợ Tk 333 : 2tr
=> Số thuế GTGT kết chuyển là : Nợ TK 333/ Có TK 133 : 8 tr
Nếu đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133 < phát sinh trong kỳ TK 333 => lấy đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133.
Ví dụ 2 : Số dư đầu kỳ TK 133 : 2 tr Phát sinh nợ TK 133 : 18tr Phát sinh có TK 333 : 24tr Phát sinh Nợ Tk 333 : 2tr => Số thuế GTGT kết chuyển là : Nợ TK 333/ Có TK 133 : 20tr
8, Hạch toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu :
Thông tư 200/2014/TT-BTC : Nợ TK 511 Có TK 521 Thông tư 133/2016/TT-BTC : Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
9. Kết chuyển doanh thu :Nợ TK 511
– Doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ.
Nợ TK 515- Doanh thu từ hoạt động tài chính.
Có TK 911
10.Kết chuyển chi phí :Nợ TK 911 Có TK 632 – Chi phí giá vốn Có TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 641,642 ( 6421,6422 theo TT 133/2016/TT-BTC) : Chí phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
11.Kết chuyển chi phí khác, thu nhập khác:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911
Nợ TK 911
Có TK 811 – Chi phí khác
12. Hạch toán thuế TNDN tạm tính ( nếu có )
a) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112.
c) Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
12.Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN nếu DN lãi :Nợ TK 911 Có TK 821
13.Hạch toán Kết chuyển lãi - lỗ cuối năm :
Nếu DN lãi : Nợ TK 911 Có TK 4212
Nếu DN Lỗ : Nợ TK 4212 Có TK 911