HƯỚNG DẪN CÁCH NỘP THUẾ THAY CHO CHỦ NHÀ TỪ 01/01/2017
Cá nhân cho thuê tài sản là những cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm như: cho thuê nhà, mặt bàng, cửa hàng, nhà xưởng hay kho hàng bến bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú, cho thuê các phương tiện vận tải, các loại máy móc thiết bị không có kèm theo người điều khiển hay cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
1.Nếu tổng số tiền thuê nhà < 100 triệu/năm khóa học kế toán online
1.1. Căn cứ:
Từ 1/1/2017 nếu cá nhân cho thuê nhà mà có Doanh thu hàng năm từ 100 triệu trở xuống thì sẽ: KHÔNG phải nộp thuế Môn bài, TNCN, GTGT.
1.3. Hồ sơ hợp lệ : khóa học hành chính nhân sự chuyên nghiệp
Tổng mức doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản là 100 triệu đồng/ năm trở lên thì cá nhân người cho thuê nhà phải nộp thuế:
- Thuế môn bài: hành chính nhân sự
Cá nhân cho thuê tài sản là những cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm như: cho thuê nhà, mặt bàng, cửa hàng, nhà xưởng hay kho hàng bến bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú, cho thuê các phương tiện vận tải, các loại máy móc thiết bị không có kèm theo người điều khiển hay cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
1.Nếu tổng số tiền thuê nhà < 100 triệu/năm khóa học kế toán online
1.1. Căn cứ:
- Theo khoản 2 điềuu 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC.
- Theo quy định tại điều 4 của Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 có hiệu lực từ ngày 30/7/015.
- Theo điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC.
Từ 1/1/2017 nếu cá nhân cho thuê nhà mà có Doanh thu hàng năm từ 100 triệu trở xuống thì sẽ: KHÔNG phải nộp thuế Môn bài, TNCN, GTGT.
1.3. Hồ sơ hợp lệ : khóa học hành chính nhân sự chuyên nghiệp
- Hợp đồng thuê nhà ( Từ 1/7/2015 không bắt buộc phải công chứng, Theo văn bản số 4528/TCT-PC ngày 02/11/2015 của Tổng cục thuế) - Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà ( Không nhất thiết phải chuyển khoản theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 Thông tư 96, vì không có hóa đơn)
- Bảng kê 01/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC).
- Theo công văn 2994/TCT-TNCN ngày 24/7/2015 (Có hiệu lực từ ngày 30/7/2015) của Tổng cục thuế.
- Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015.
Tổng mức doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản là 100 triệu đồng/ năm trở lên thì cá nhân người cho thuê nhà phải nộp thuế:
- Thuế môn bài: hành chính nhân sự
- Doanh thu trên 500tr/năm: là 1 triệu đồng/năm
- Doanh thu trên 300tr-500tr/năm: 500.000 đồng/năm
- Doanh thu trên 100tr-300tr/năm: 300.000 đồng/năm Nếu phát sinh từ 1/7 thì nộp 50% mức lệ phí cả năm
- Thuế TNCN với tỷ lệ 5% trên doanh thu tính thuế TNCN
- Thuế GTGT 5% trên doanh thu tính thuế GTGT. Như vậy: Tổng số thuế phải nộp = (Doanh thu x 10%) + phí môn bài
- Bản hợp đồng thuê nhà (photo cũng được, không cần công chứng)
- Chứng minh thư nhân dân của chủ nhà ( bản photo công chứng).
- Giấy uỷ quyền của chủ nhà về việc khai và nộp thuế thay.
- Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản theo Mẫu số 01/TTS: phần người nộp thuế ở bên trên vẫn ghi thông tin của chủ nhà. Nhưng phần cuối cùng, người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế (ký và ghi rõ họ tên) thì người đi thuê ký và ghi chữ KT vào trước cụm từ trên. Đồng thời ký tên giám đốc và đóng dấu của bên người đi thuê lên đó.
- Nếu đây là lần đầu DN thuê nhà thì công ty bổ sung bảng kê 01-1/BK-TTS ban hành theo thông tư số 92/2015/TT-BTC. Hồ sơ hợp lệ lưu DN: bao gồm thêm chứng từ thanh toán tiền thuê nhà (không nhất thiết phải chuyển khoản theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 TT96, vì không có hóa đơn)
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán ( tờ khai thuê Tài sản 01/TTS) chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.